Thuật ngữ vận tải đường biển và logistics cơ bản?

  11-07-2018    Admin

Đối với quá trình và thủ tục vận tải đường biển nói chung và vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu nói riêng thì việc thành thạo thuật ngữ bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng vì hầu hết các văn bản, thông tin, thủ tục nói chung đều dùng tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu về các thuật ngữ vận tải đường biển thường dùng nhé.

Vận tải đường biển tiếng Anh là gì?

Vận tải đường biển được hiểu là hình thức dùng để vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện cùng cơ sở hạ tầng đường biển. Trong tiếng Anh, vận tải đường biển là Transport by sea.

 Vận tải đường biển là vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện, cơ sở hạ tằng đường biển.

Vận tải đường biển là vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện, cơ sở hạ tằng đường biển.

Phương tiện thường dùng trong vận tải đường biển là tàu thuyền là phương tiện vận tải chính cùng các phương tiện xếp gỡ hàng hóa. Cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải đường biển gồm các cảng trung chuyển, cảng biển…

Thuật ngữ xuất nhập khẩu bằng tiếng Anh

Thuật ngữ xuất nhập khẩu bằng tiếng Anh là một vấn đề, nội dung quan trọng gây khó khăn lớn cho các học viên cũng như doanh nghiệp, công ty kinh doanh.

Từ vừng trong ngành xuất nhập khẩu rất nhiều, không thể liệt kê hết và bạn đọc cũng không thể nhớ hết, do đó, Đại Dương Xanh xin đưa ra danh sách những thuật ngữ thường dùng nhất, cơ bản nhất.

C.I.F: Viết tắt của cost, insurance and freight, là giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí.

Container: Thùng, xe lớn đựng hàng hóa, Container port là cảng Container, To Containerize là chuyển hàng vào Container.

Bill of lading: Vận đơn.

Cargo: Hàng hóa được vận chuyển.

C.&F: Viết tắt của cost and freight, nghĩa là giá hàng hóa và cước phí không bao gồm bảo hiểm.

Certificate of origin (C/O): Chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

Packing list: Phiếu đóng gói hàng.

Customs: hải quan, thuế nhập khẩu. Customs declaration form là tờ khai hải quan.

Declare: Khai báo hàng.

F.a.s: viết tắt của free alongside ship, là chi phí vận chuyển hàng đến cảng không bao gồm chi phí chất hàng.

Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời

Irrevocable: Không thể hủy.

F.o.b: Viết tắt của free on board, là chi phí vận chuyển và chí chất hàng lên tàu.

Freight: Hàng hóa vận chuyển.

Letter of credit (L/C): Tín dụng thư

– Merchandise: Hàng hóa mua bán

Ship: Vận chuyển, Shipment: việc gửi hàng.

Quay: Bến cảng.

Wharf quayside: khu vực sát bến cảng.

To incur: Chịu, bị, gánh, (tổn thất, chi phí, trách nhiệm…)

To incur losses: Chịu tổn thất

To incur punishment: Chịu phạt

To incur Liabilities: Chịu trách nhiệm

To incur a penalty: Chịu phạt

To incur expenses: Chịu chi phí

To incur debt: Mắc nợ

To incur risk: Chịu rủi ro

– Indebted: Mắc nợ, còn thiếu. Indebtedness: Sự mắc nợ, tiền nợ, công nợ.

Certificate of indebtedness là giấy chứng nhận thiếu nợ.

Mỗi cụm từ đi với Premium lại có ý nghĩa khác nhau.

Mỗi cụm từ đi với Premium lại có ý nghĩa khác nhau.

Premium: Tiền thưởng, tiền bù, tiền đóng bảo hiểm, tiền khuyến khích, tiền bớt giá, hàng biếu thêm.

Premium for double option: Tiền cược mua hoặc bán

Premium for the call: Tiền cược mua, tiền cược thuận

Premium as agreed: Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận

Premium for the put: Tiền cược bán, tiền cược nghịch

Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung

Premium on gold: Bù giá vàng

Exchange premium: Tiền lời đổi tiền

Extra premium: Phí bảo hiểm phụ

Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu

Voyage premium: Phí bảo hiểm chuyến

Lumpsum premium: Phí bảo hiêm xô, phí bảo hiểm khoán

Hull premium: Phí bảo hiểm mộc, phí bảo hiểm toàn bộ

Insurance premium: Phí bảo hiểm

At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)

Net premium: Phí bảo hiểm thuần túy (đã khấu trừ hoa hồng, môi giới), phí bảo hiểm tịnh

Unearned premium: Phí bảo hiểm không thu được

Premium bond: Trái khoán cả thưởng khích lệ

Loan: cho vay, cho mượn; Sự cho vay, cho mượn; tiền cho vay, công trái.

Loan at call: Khoản vay, tiền vay không kỳ hạn.

To raise a loan = To secure a loan: Vay nợ.

Loan on overdraft: Khoản vay chi trội.

Loan of money: Việc cho vay tiền.

Fiduciary loan: Khoản cho vay không bảo đảm.

Loan on interest: Khoản cho vay có lãi.

Loan on bottomry = Bottomry loan: Khoản vay cầm tàu.

Warehouse insurance: Khoản vay lưu kho, cầm hàng.

Call loan: Tiền vay, khoản vay không có kỳ hạn.

Unsecured insurance: Khoản vay không thế chất, không đảm bảo.

Loan on mortgage: Việc cho vay cầm cố.

Demand loan: Khoản vay hoặc sự cho vay không kỳ hạn.

Loan-office: Sổ giao dịch vay mượn, nhận tiền công trái.

Long loan: Khoản vay, sự cho vay dài hạn.

Short loan: Khoản vay, sự cho vay ngắn hạn.

To loan for someone: Cho ai đó vay.

Loan on security: Khoản vay, mượn có thế chấp.

To apply for a plan: Làm đơn vay tiền.

Để hiểu và thông thạo các thuật ngữ vận tải tiếng Anh thì cần thực hành nhiều lần.

Để hiểu và thông thạo các thuật ngữ vận tải tiếng Anh thì cần thực hành nhiều lần.

Các thuật ngữ trên chỉ là những thuật ngữ cơ bản trong vận tải đường biển và logistic, do đó, để nắm chắc và hiểu rõ thông thạo sử dụng thuật ngữ ngành vận tải yêu cầu cần không ngừng tìm tòi, học hỏi, sử dụng thực tiễn nhiều lần, nhất là các nhân viên chứng từ Logistic, xuất nhập khẩu, vận tải.

Nếu bạn gặp khó khăn về các thuật ngữ vận tải đường biển, logistic gây khó khăn cho quá trình làm giấy tờ, thủ tục thì hãy sử dụng dịch vụ của Đại Dương Xanh. Công ty vận tải và xuất nhập khẩu Đại Dương Xanh luôn sẵn sàng và phục nhu cầu quý doanh nghiệp hiệu quả nhất, uy tín nhất với giá cả cạnh tranh nhất.

5/5 - (3 bình chọn)
Bạn Có Thể Thích :